SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Đấu giá 44 lô đất tại Khu dân cư xứ Ma Đa (Khu B và Khu C), xã Phong An và xã Phong Hiền (22/11/2024
Loại đấu giá Bất động sản
Địa bàn Huyện Phong Điền
Thời gian nộp hồ sơ đấu giá 17:00 19/11/2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
Thời gian tổ chức bán đấu giá 08:00 22/11/2024 tại Hội trường UBND xã Phong An

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

1. Đặc điểm quỹ đất đấu giá, nơi có tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất ở 44 lô đất tại Khu dân cư xứ Ma Đa (Khu B và Khu C), xã Phong An và xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

STT

 Số lô

 Số thửa

 Số tờ bản đồ

Diện tích (m2)

 Vị trí, khu vực

Giá đất cụ thể (đồng/m2)

Giá khởi điểm (đồng/lô)

Bước giá (đồng/lô)

 Tiền đặt trước (đồng/lô)

1

B2

584

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

2

B3

583

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

3

B4

582

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

4

B5

581

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

5

B6

580

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

6

B7

579

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

7

B10

576
717

41-Phong An
77- Phong Hiền

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m

6.000.000

1.320.000.000

40.000.000

264.000.000

8

B14

598
718

41-Phong An
77- Phong Hiền

267,00

2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)

6.100.000

1.628.700.000

50.000.000

325.000.000

9

B15

597
719

41-Phong An
77- Phong Hiền

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

10

B16

596
720

41-Phong An
77- Phong Hiền

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

11

B17

595

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

12

B18

594

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

13

B19

593

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

14

B20

592

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

15

B21

591

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

16

B22

590

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

17

B23

589

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

18

B24

588

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

19

B25

587

41

220,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.600.000

1.232.000.000

30.000.000

246.000.000

20

B26

586

41

390,30

2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)

6.100.000

2.380.830.000

50.000.000

476.000.000

21

C1

612

41

342,60

2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)

6.000.000

2.055.600.000

50.000.000

411.000.000

22

C2

611

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

23

C3

610

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

24

C4

609

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

25

C5

608

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

26

C6

607

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

27

C7

606

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

28

C8

605

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

29

C9

604

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

30

C10

603

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

31

C11

602

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

32

C12

601

41

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

33

C13

600
722

41-Phong An
77- Phong Hiền

216,00

Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m

5.500.000

1.188.000.000

30.000.000

237.000.000

34

C14

599
721

41-Phong An
77- Phong Hiền

262,00

2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)

6.000.000

1.572.000.000

50.000.000

314.000.000

35

C15

613
723

41-Phong An
77- Phong Hiền

258,00

2 mặt tiền đường quy hoạch 16,5m và đường quy hoạch 13,5m

6.100.000

1.573.800.000

50.000.000

314.000.000

36

C16

614
724

41-Phong An
77- Phong Hiền

215,90

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.209.040.000

35.000.000

241.000.000

37

C17

615

41

215,40

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.206.240.000

35.000.000

241.000.000

38

C19

617

41

214,50

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.201.200.000

35.000.000

240.000.000

39

C20

618

41

214,00

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.198.400.000

35.000.000

239.000.000

40

C21

619

41

213,50

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.195.600.000

35.000.000

239.000.000

41

C22

620

41

213,00

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.192.800.000

35.000.000

238.000.000

42

C23

621

41

212,60

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.190.560.000

35.000.000

238.000.000

43

C24

622

41

212,10

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.187.760.000

35.000.000

237.000.000

44

C26

624

41

211,10

Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m

5.600.000

1.182.160.000

35.000.000

236.000.000

Tổng cộng: 44 lô

9.994

 

 

57.022.690.000

 

 

Mức giá khởi điểm chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định.

2. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước:            

a. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: 500.000 đồng/lô/hồ sơ đối với lô đất có giá khởi điểm trên 500.000.000 đồng.

b. Tiền đặt trước: Khách hàng nộp mức tiền đặt trước được quy định tại mục 3 thông báo này từ ngày 19/11/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 21/11/2024 và nộp vào tài khoản số 116869099999 của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

 Nội dung nộp tiền ghi: Họ tên người đăng ký tham gia đấu giá nộp tiền đặt trước đấu giá QSD đất tại KDC xứ Ma Đa (Ví dụ: Nguyễn Văn A nộp tiền đặt trước đấu giá QSD đất tại KDC xứ Ma Đa).

3. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

a. Thời gian, địa điểm đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

- Trong giờ hành chính từ ngày niêm yết đấu giá tài sản đến 17 giờ 00’ ngày 19 tháng 11 năm 2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Từ 08 giờ 30’ đến 11 giờ 00’ ngày 19 tháng 11 năm 2024, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

b. Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Cá nhân thuộc đối tượng được nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 119 Luật Đất đai năm 2024 và không thuộc trường hợp người không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 38 Luật đấu giá tài sản, có nhu cầu sử dụng đất và cam kết sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đất đấu giá, đúng quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện đúng quy định tại Phương án đấu giá và các quy định khác của Luật Đất đai năm 2024, có nhu cầu tham gia đấu giá, chấp nhận giá khởi điểm, quy chế cuộc đấu giá, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tiền mua hồ sơ và tiền đặt trước theo quy định.

4. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 08 giờ 00’ ngày 22 tháng 11 năm 2024 tại Hội trường UBND xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

5. Hình thức, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá, công khai, liên tục, từng vòng cho đến khi không còn người yêu cầu đấu giá tiếp và đấu giá theo phương thức trả giá lên.