Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất như sau:
1. Đặc điểm quỹ đất đấu giá, nơi có tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất ở 44 lô đất tại Khu dân cư xứ Ma Đa (Khu B và Khu C), xã Phong An và xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
STT
|
Số lô
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích (m2)
|
Vị trí, khu vực
|
Giá đất cụ thể (đồng/m2)
|
Giá khởi điểm (đồng/lô)
|
Bước giá (đồng/lô)
|
Tiền đặt trước (đồng/lô)
|
1
|
B2
|
584
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
2
|
B3
|
583
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
3
|
B4
|
582
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
4
|
B5
|
581
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
5
|
B6
|
580
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
6
|
B7
|
579
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
7
|
B10
|
576
717
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 26,0m
|
6.000.000
|
1.320.000.000
|
40.000.000
|
264.000.000
|
8
|
B14
|
598
718
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
267,00
|
2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)
|
6.100.000
|
1.628.700.000
|
50.000.000
|
325.000.000
|
9
|
B15
|
597
719
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
10
|
B16
|
596
720
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
11
|
B17
|
595
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
12
|
B18
|
594
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
13
|
B19
|
593
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
14
|
B20
|
592
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
15
|
B21
|
591
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
16
|
B22
|
590
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
17
|
B23
|
589
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
18
|
B24
|
588
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
19
|
B25
|
587
|
41
|
220,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.600.000
|
1.232.000.000
|
30.000.000
|
246.000.000
|
20
|
B26
|
586
|
41
|
390,30
|
2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)
|
6.100.000
|
2.380.830.000
|
50.000.000
|
476.000.000
|
21
|
C1
|
612
|
41
|
342,60
|
2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)
|
6.000.000
|
2.055.600.000
|
50.000.000
|
411.000.000
|
22
|
C2
|
611
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
23
|
C3
|
610
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
24
|
C4
|
609
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
25
|
C5
|
608
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
26
|
C6
|
607
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
27
|
C7
|
606
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
28
|
C8
|
605
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
29
|
C9
|
604
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
30
|
C10
|
603
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
31
|
C11
|
602
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
32
|
C12
|
601
|
41
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
33
|
C13
|
600
722
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
216,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 13,5m
|
5.500.000
|
1.188.000.000
|
30.000.000
|
237.000.000
|
34
|
C14
|
599
721
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
262,00
|
2 mặt tiền đường quy hoạch 13,5m và đường quy hoạch 13,5m)
|
6.000.000
|
1.572.000.000
|
50.000.000
|
314.000.000
|
35
|
C15
|
613
723
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
258,00
|
2 mặt tiền đường quy hoạch 16,5m và đường quy hoạch 13,5m
|
6.100.000
|
1.573.800.000
|
50.000.000
|
314.000.000
|
36
|
C16
|
614
724
|
41-Phong An
77- Phong Hiền
|
215,90
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.209.040.000
|
35.000.000
|
241.000.000
|
37
|
C17
|
615
|
41
|
215,40
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.206.240.000
|
35.000.000
|
241.000.000
|
38
|
C19
|
617
|
41
|
214,50
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.201.200.000
|
35.000.000
|
240.000.000
|
39
|
C20
|
618
|
41
|
214,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.198.400.000
|
35.000.000
|
239.000.000
|
40
|
C21
|
619
|
41
|
213,50
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.195.600.000
|
35.000.000
|
239.000.000
|
41
|
C22
|
620
|
41
|
213,00
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.192.800.000
|
35.000.000
|
238.000.000
|
42
|
C23
|
621
|
41
|
212,60
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.190.560.000
|
35.000.000
|
238.000.000
|
43
|
C24
|
622
|
41
|
212,10
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.187.760.000
|
35.000.000
|
237.000.000
|
44
|
C26
|
624
|
41
|
211,10
|
Mặt tiền đường quy hoạch 16,5m
|
5.600.000
|
1.182.160.000
|
35.000.000
|
236.000.000
|
Tổng cộng: 44 lô
|
9.994
|
|
|
57.022.690.000
|
|
|
Mức giá khởi điểm chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định.
2. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước:
a. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: 500.000 đồng/lô/hồ sơ đối với lô đất có giá khởi điểm trên 500.000.000 đồng.
b. Tiền đặt trước: Khách hàng nộp mức tiền đặt trước được quy định tại mục 3 thông báo này từ ngày 19/11/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 21/11/2024 và nộp vào tài khoản số 116869099999 của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
Nội dung nộp tiền ghi: Họ tên người đăng ký tham gia đấu giá nộp tiền đặt trước đấu giá QSD đất tại KDC xứ Ma Đa (Ví dụ: Nguyễn Văn A nộp tiền đặt trước đấu giá QSD đất tại KDC xứ Ma Đa).
3. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:
a. Thời gian, địa điểm đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:
- Trong giờ hành chính từ ngày niêm yết đấu giá tài sản đến 17 giờ 00’ ngày 19 tháng 11 năm 2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Từ 08 giờ 30’ đến 11 giờ 00’ ngày 19 tháng 11 năm 2024, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
b. Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Cá nhân thuộc đối tượng được nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 119 Luật Đất đai năm 2024 và không thuộc trường hợp người không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 38 Luật đấu giá tài sản, có nhu cầu sử dụng đất và cam kết sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng đất đấu giá, đúng quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện đúng quy định tại Phương án đấu giá và các quy định khác của Luật Đất đai năm 2024, có nhu cầu tham gia đấu giá, chấp nhận giá khởi điểm, quy chế cuộc đấu giá, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tiền mua hồ sơ và tiền đặt trước theo quy định.
4. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 08 giờ 00’ ngày 22 tháng 11 năm 2024 tại Hội trường UBND xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Hình thức, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá, công khai, liên tục, từng vòng cho đến khi không còn người yêu cầu đấu giá tiếp và đấu giá theo phương thức trả giá lên.
|